Quy Đổi Điểm Ielts Sang Khung Châu Âu

Quy Đổi Điểm Ielts Sang Khung Châu Âu

Đối với người học Việt Nam, khái niệm bằng A1, B1, C2... (khung năng lực 6 bậc) tiếng Anh khá quen thuộc. Vậy các bằng này như thế nào? Có thể quy đổi sang điểm IELTS? Hay đơn giản là bằng B1 tương đương IELTS bao nhiêu, bằng C1 tương đương IELTS bao nhiêu? Hãy cùng The SOL Tìm hiểu kĩ thông qua bài viết này nhé.

Đối với người học Việt Nam, khái niệm bằng A1, B1, C2... (khung năng lực 6 bậc) tiếng Anh khá quen thuộc. Vậy các bằng này như thế nào? Có thể quy đổi sang điểm IELTS? Hay đơn giản là bằng B1 tương đương IELTS bao nhiêu, bằng C1 tương đương IELTS bao nhiêu? Hãy cùng The SOL Tìm hiểu kĩ thông qua bài viết này nhé.

So sánh giữa khung tham chiếu châu Âu chứng chỉ A1… C2 và chứng chỉ IELTS

- Thời hạn chứng chỉ IELTS là 2 năm, thời hạn chứng chỉ VSTEP 6 bậc tương đương A1, A2, B1, B2, C1, C2 được Việt Nam cấp có thời hạn 2 năm. Tuy nhiên, chứng chỉ CEFR quốc tế không quy định thời hạn cụ thể nên có thể tạm coi là thời hạn vĩnh viễn.

- Cả 2 chứng chỉ đều đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ của người học cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Người đạt mức độ cao như C1, C2 hoặc 7.0+ IELTS có thể sử dụng tiếng Anh một cách linh hoạt, hiệu quả trong môi trường quốc tế.

Để nói về sự khác nhau giữa các chứng chỉ A1, B1, C1, A2, B2, C2 và IELTS thì các bạn xem bảng so sánh này nhé:

Sự khác nhau giữa các chứng chỉ A, B, C và chứng chỉ IELTS

Bằng TOEIC có thay thế được IELTS không?

Chúng ta đã xem qua bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS một cách đại khái ở phần 1. Nhưng hai chứng chỉ này có thể dùng thay cho nhau được không? TOEIC là chứng chỉ do Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ ETS phát triển, còn IELTS là do ESOL, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP sáng lập. Căn bản thì hai chứng chỉ này hoàn toàn không thể dùng thay cho nhau trong lĩnh vực sử dụng. Dưới đây là lý do:

Như vậy, tùy theo nhu cầu và mục đích thi bằng tiếng Anh mà bạn có thể chọn một trong hai chứng chỉ trên.

Tham khảo cách thức luyện thi IELTS tại chuyên mục Tự học theo kỹ năng của Universal Language Center

II. Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS

Cả TOEIC và IELTS đều là chứng chỉ đánh giá năng lực về trình độ Tiếng Anh. Tuy nhiên, lại có những cách tính điểm khác nhau. Nhiều người muốn tìm hiểu và so sánh IELTS 6.0 tương đương TOEIC bao nhiêu, quy đổi số điểm TOEIC thành IELTS nhưng chưa hình dung được các bậc thang điểm nên quy chuẩn như thế nào chính xác nhất. Dưới đây bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS mà bạn có thể tham khảo qua để hình dung được cách đổi chính xác nhất nhé!

Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu – CEFR/ Khung năng lực 6 bậc Việt Nam

Khái niệm này có lạ với các bạn không nhỉ? Nếu từ A1, B2, C1 đã quá quen thuộc thì CEFR lại không phải ai cũng rành. Là sao đây nhỉ?

CEFR là gì? Đây là 6 bậc của khung CEFR

Trên thực tế, 6 bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2 chính là các cấp độ sử dụng năng lực ngôn ngữ, trong đó A1 dành cho trình độ mới bắt đầu và C2 là bậc cuối cùng dành cho người thành thạo ngôn ngữ dựa trên Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (Common European Framework of Reference for Languages, viết tắt là CEFR). Tháng 11 năm 2001, một nghị quyết của Hội đồng Liên minh châu Âu đã đề nghị sử dụng CEFR để xây dựng các hệ thống thẩm định năng lực ngôn ngữ. Từ đó, 6 cấp độ của CEFR được chấp thuận rộng rãi như một chuẩn châu Âu để đánh giá năng lực ngôn ngữ của mỗi cá nhân.

Tại Việt Nam, chúng ta có khung năng lực 6 bậc (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency  - VSTEP) sử dụng thang đo tương đương với CEFR theo các bậc: Bậc 1  - A1, Bậc 2  - A2, Bậc 3  - B1, Bậc 4  - B2, Bậc 5 – C1, Bậc 6  - C2. Để dễ hình dung, bạn có thể tạm coi khung năng lực 6 bậc VSTEP như khung năng lực chuẩn châu Âu CEFR, nhưng VSTEP được Bộ Giáo dục và Đào tạo của chúng ta sở hữu và chỉ được chấp nhận tại Việt Nam.

Năng lực ngôn ngữ tiếng Anh bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2 như thế nào?

Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để hiểu hơn về năng lực ngôn ngữ Tiếng Anh theo 6 bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2 của CEFR:

Đây lả bảng mô tả chi tiết về năng lực ngôn ngữ theo khung tham chiếu CEFR gồm 6 cấp độ A1, A2, B1, B2, C1, C2

Cung cấp tài liệu online chuyên cho học viên

Trung tâm cũng cung cấp hệ thống các tài liệu bản cứng và online dành cho học viên có thể tự luyện tập và học ở bất cứ thời gian rảnh nào. Các tài liệu mà trung tâm cung cấp đảm bảo đạt chuẩn kiến thức quốc tế về ngôn ngữ Anh.

Bảng quy đổi điểm APTIS sang IELTS

Dưới đây là bảng quy đổi điểm APTIS sang IELTS:

Bảng quy đổi điểm APTIS sang TOEIC

Dưới đây hãy cùng mình tìm hiểu bảng quy đổi điểm APTIS sang điểm TOEIC nghe – đọc và nói – viết:

Trong các bảng này, điểm số APTIS được so sánh với điểm số tương đương trong các hệ thống đánh giá khác nhau như IELTS và TOEIC. Điều này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về trình độ tiếng Anh của mình và chuẩn bị cho các bài thi tiếng Anh phổ biến.

Nâng cao kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết toàn diện. Khóa luyện IELTS 4.0 giúp bạn chinh phục kỳ thi!

Thang điểm APTIS tính như thế nào:

Kết quả của bài thi APTIS thường được biểu thị dưới dạng một số điểm cụ thể, thể hiện trình độ tiếng Anh của thí sinh.

Lớp học ít người, tập trung cao

Trung tâm áp dụng cách dạy học theo phương pháp mới, lớp học ít người chơi dao động trong khoảng 4 đến 7 người. Như vậy độ tập trung và khả năng theo sát sao, chỉnh sửa chỉ bảo từng lỗi sai của học viên sẽ hiệu quả hơn, chi tiết hơn. Giúp cho trình độ của học viên được nâng cao nhanh chóng. Không những thế, hiệu quả học theo nhóm cũng được ổn định.

Hướng dẫn cách quy đổi điểm APTIS sang IELTS

Để quy đổi điểm từ chứng chỉ APTIS sang điểm IELTS, bạn có thể sử dụng các bảng quy đổi điểm đã được tạo ra dựa trên các nghiên cứu và đánh giá. Dưới đây mình sẽ đưa ra ví dụ cụ thể cách quy đổi điểm APTIS sang IELTS:

Nếu bạn thi được tổng 150 điểm APTIS và các điểm kỹ năng lần lượt là 35, 40, 45 và 30. Dựa vào bảng quy đổi, mình có thể biết điểm APTIS của bạn tương đương với IELTS 6.5.

Để tính điểm theo từng kỹ năng, mình có thể tính theo cách sau:

Người đạt các chứng chỉ A1, B1, C1… có hể học IELTS không?

CEFR và IELTS là 2 kỳ thi đánh giá năng lực này có nhiều sự khác biệt. Khi đã đạt các chứng chỉ như A2, B2, C1… thì các bạn hoàn toàn có thể tham dự kì thi IELTS để có 1  chứng chỉ quốc tế được áp dụng rộng rãi hơn. Đặc biệt, khi đã có những nền tảng ngôn ngữ thì việc học và luyện IELTS sẽ gặp nhiều thuận lợi. Bạn chỉ cần tìm hiểu thật kỹ cấu trúc bài thi, cách chấm điểm bài thi IELTS để có thể có sự ôn luyện tốt nhất.

Bài viết này vừa giới thiệu cho các bạn sự quy đổi về khung năng lực 6 bậc VSTEP/ thang đo ngôn ngữ chuẩn Châu Âu so với chứng chỉ IELTS. Việc quy đổi các chứng chỉ ngoại ngữ này chỉ mang tính chất tham khảo, tương đương về năng lực chứ không được quy đổi một cách trực tiếp. Tìm hiểu kỹ sẽ giúp các bạn lựa chọn được việc học chứng chỉ nào phù hợp nhất với bản thân, và tất nhiên, tiếng Anh tốt sẽ giúp các bạn có vô vàn những quyền lợi và cơ hội trong tương lai.

Hiện nay có rất nhiều chứng chỉ kiểm tra và quy định trình độ tiếng Anh của mỗi người. Trong đó, TOEIC và IELTS là những chứng chỉ phổ biến và có giá trị cao nhất hiện nay. Nhiều người còn thắc mắc rằng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – IELTS tương đương TOEIC bao nhiêu? Dưới đây sẽ là những bảng quy đổi chuẩn nhất mà bạn có thể tham khảo để biết cách quy đổi chính xác nhất giữa 2 tấm bằng này nhé!

Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – IELTS tương đương TOEIC bao nhiêu?

Xem thêm :10 Website luyện nghe IELTS theo cấp độ10 Website luyện nói tiếng Anh chuẩn

Đó là những thông tin bảng quy đổi chuẩn nhất về trình độ tiếng Anh IELTS khác TOEIC như thế nào mà bạn có thể căn cứ vào để xác định được đúng trình độ và khả năng Tiếng Anh của mình. TOEIC hay IELTS đều có giá trị đánh giá năng lực tương đương nhau tùy thuộc vào từng mục đích sử dụng bằng của 2 chúng chỉ này. Hy vọng với những bảng quy đổi trên đây sẽ giúp bạn trả lời được những thắc mắc như IELTS 6.0 tương đương bao nhiêu điểm TOEIC.