Bộ Trưởng Bộ Tư Pháp Là Gì

Bộ Trưởng Bộ Tư Pháp Là Gì

Bộ trưởng tiếng Anh là Minister/ˈmɪnəstər/.

Bộ trưởng tiếng Anh là Minister/ˈmɪnəstər/.

Từ vựng tiếng Anh các Bộ trưởng ở nhiều lĩnh vực khác

Trong tiếng Anh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được gọi là "Minister of National Defence." Đây là người đứng đầu trong lĩnh vực quốc phòng, có trách nhiệm bảo vệ an ninh và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao tương ứng với "Minister of Foreign Affairs." Nhiệm vụ chính của họ là đại diện cho quốc gia trong các mối quan hệ quốc tế và thúc đẩy giao lưu, hợp tác với các quốc gia khác.

Bộ trưởng Bộ Y tế trong tiếng Anh được gọi là "Health Minister." Chịu trách nhiệm về chăm sóc sức khỏe cộng đồng và quản lý hệ thống y tế.

Trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng tương ứng là "Minister of Education and Training." Nhiệm vụ của họ là phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo chất lượng.

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được gọi là "Minister of Transport." Họ chịu trách nhiệm về phát triển và quản lý hệ thống giao thông, đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tương ứng với "Minister of Culture, Sports and Tourism." Nhiệm vụ của họ bao gồm quản lý và phát triển văn hóa, thể thao, và ngành du lịch.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường được gọi là "Minister of Natural Resources and Environment." Nhiệm vụ của họ là bảo vệ và quản lý tài nguyên tự nhiên cũng như bảo vệ môi trường.

A1: Bộ trưởng tiếng Anh được gọi là "Minister," và nó đề cập đến người đứng đầu và lãnh đạo một bộ hoặc cơ quan ngang bộ, chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà họ phụ trách trong phạm vi cả nước.

Q2: Ví dụ tiếng Anh về "Bộ trưởng"?

Q3: Các từ vựng tiếng Anh cho Bộ trưởng ở nhiều lĩnh vực khác nhau là gì?

Q4: Vai trò của Bộ trưởng trong quốc gia là gì?

A4: Bộ Trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc lãnh đạo và quản lý toàn diện các ngành, lĩnh vực mà họ phụ trách. Trách nhiệm của họ bao gồm đóng góp vào sự phát triển của quốc gia và đảm bảo quản lý hiệu quả của các hoạt động trong lĩnh vực mình đang điều hành.

Bộ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1945 đến 1946)

Bộ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1946 đến 1960)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (1948 đến 1958) Chủ nhiệm UBPC của Chính phủ (từ 1972-1978)

Phó Chủ nhiệm UBPC của Chính phủ (từ 1975 đến 1978)Quyền Chủ nhiệm UBPC của Chính phủ (từ 1978 đến 1979)

Bộ trưởng - Chủ nhiệm UBPC của Chính phủ (từ 1980 đến 1981)

Bộ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1981 đến 1992)

Bộ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1992 đến 2002)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1998 đến 2002)Bộ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2002 đến 2007)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (1998 đến 2003)Bộ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2007 đến 04/2016)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2011 đến 03/2014 và từ 10/2015 đến 04/2016). Bộ trưởng Bộ Tư pháp (từ 04/2016 đến 8/2024)

Bộ trưởng Bộ Tư pháp (từ 08/2024 đến nay)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1945 đến 1946)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1958 đến 1960)

Phó Chủ nhiệm UBPC Chính phủ (từ 1975 đến năm 1979)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1981 đến 1987)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1982 đến 1987)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1982 đến 1991)

Thứ trưởng Thứ nhất Bộ Tư pháp (từ 1987 đến 1991)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1992 đến 1998)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (1992 - 1993)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 1994 đến 2001)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (2000-2005), Thứ trưởng Thường trực Bộ Tư pháp từ năm 2005-2007

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2003 đến 2014) Thứ trưởng thường trực Bộ Tư pháp (từ 2007 đến 2010)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2005 đến 2016)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2008 đến 2013)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2008 đến 2015)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2011 đến 2013)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ năm 2011 đến 2014)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2014 đến nay)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2014 đến nay)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2016 đến tháng 2/2019)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ 2016 đến tháng 3/2018)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ tháng 4/2018 đến nay)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ tháng 2/2020 đến nay)

Thứ trưởng Bộ Tư pháp (từ tháng 2/2020 đến nay)